☆Không thường sử dụng những trợ từ như : 「は」「を」「へ」
Sử dụng trợ từ như : 「の」「に」「で」
☆Hiếm khi dùng thể : 「です」「ます」
☆Những tính từ đuôi 「ai」「oi」 chuyển thành 「ee」 : ない → ねー
Ví dụ : 面白くない→面白くねー :không thú vị
飲みたくない→飲みたくねー : không muốn uống
飲みたい→飲みてー : muốn uống
すごい → すげー : tuyệt
おもしろい → おもしれー : thú vị
うまい → うめー : ngon tuyệt
☆Cách chuyển khác
あつい! → あち! : nóng
はずかしい! → はずい! : xấu hổ
気持ちが悪い → きもい : tâm trạng, tinh thần, sức khỏe không ổn
☆Viết tắt
イケてるメンズ → イケメン : Đẹp trai
元彼女 → 元かの : Bạn gái cũ
元彼氏 → 元かれ: Bạn trai cũ
マクドナルドマック → マクド : MC. Donald
デジタルカメラ → デジカメ : Digital Camera
告白する → コクる :Tỏ tình
☆Những cụm từ thường được sử dụng
ムカつく:Giận sôi bụng
マジ: Thật sự là
ありえない・ありえねー :Không thể có chuyện đó, không thể tin được
ビミョー : Không hiểu rõ lắm
やばいやべぇやばいっしょ:Nguy hiểm, Chết rồi!
すごくかっこいい: Đẹp trai quá!
すごくかわいい: Dễ thương quá!
すごくおいしい: Ngon quá!
☆Những cách nói phong phú để nhấn mạnh “rất”
チョー Ví dụ : チョー可愛い
バリ Ví dụ : バリ寒
めっちゃ Ví dụ : めっちゃ美味しい
げき Ví dụ : げき安
※Chú ý : Cách dùng trên chỉ dùng cho những người cùng lứa tuổi thực sự thân thiết. Ngoài ra tuyệt đối không nên dùng vì đó là cách nói không lịch sự.